– コンパクトなポケットサイズの測定ペン設計
-Do độ pH trực tiếp trong phô mai mềm
– 精度 ±0.05 pH
– 特殊なジョイントにより目詰まりを防止
– メーターには標準溶液、洗浄溶液、バッテリーが付属しています
– プローブは固定されており、頑丈で、取り外しできません。
– Được ưa chuộng và sử dụng nhiều trong ngành phô mai.
TẠI SAO CẦN KIỂM SOÁT pH TRONG CHẾ BIẾN PHÔ MAI
Một trong những phép đo phổ biến nhất quá trình làm pho mát là pH. pH là thông số quan trọng nhất để quyết định chất lượng và kiểm soát độ an toàn của pho mát.
Việc axit hóa sữa bắt đầu bằng việc bổ sung vi khuẩn và men dịch vị. Vi khuẩn tiêu thụ lactose và tạo ra axit lactic như là một sản phẩm phụ của sự lên men. Các axit lactic được sản xuất sẽ làm độ pH của sữa giảm xuống. Một khi sữa đạt đến độ pH đặc biệt, men dịch vị được thêm vào. Các enzyme trong men dịch vị làm tăng tốc độ đông và tạo ra một chất rắn chắc hơn. Đối với nhà sản xuất, khi pha loãng men dịch vị, độ pH của nước pha loãng cũng rất quan trọng; Nước gần pH 7 hoặc cao hơn có thể làm khử màng men dịch vị, gây ra các vấn đề về sự đông tụ.
Khi sữa đông được cắt, khuấy, và nấu chín, nước sữa lỏng phải được để ráo nước. PH của nước sữa khi ráo nước ảnh hưởng trực tiếp đến thành phần và kết cấu của sản phẩm phó mát cuối cùng. Nước sữa có độ pH tương đối cao góp phần làm tăng hàm lượng canxi và phosphate và kết quả là sữa đông nhanh hơn. Mức pH tiêu biểu khi ráo nước có thể khác nhau tùy thuộc vào loại pho mát; ví dụ, pho mát Thụy Sĩ được để ráo nước giữa pH 6.3 và 6.5 trong khi pho mát Cheddar được để ráo nước giữa pH 6.0 và 6.2.
Trong quá trình làm mặn, pho mát thấm muối từ dung dịch nước muối và mất độ ẩm dư thừa. Độ pH của dung dịch muối nên gần pH của pho mát, đảm bảo sự cân bằng của ion như canxi và hydro. Nếu có sự mất cân bằng trong quá trình này, sản phẩm cuối cùng có thể bị rỗ vỏ, ự đổi màu, kết cấu yếu, và thời hạn sử dụng ngắn hơn.
MỐI NỐI MỞ
Việc tích tụ protein và chất rắn lơ lửng trong mối nối là một thách thức lớn trong khi đo pH trong phô mai và các sản phẩm từ phô mai từ rắn đến bán rắn. Thiết kế mối nối mở làm giảm tắc nghẽn từ chất rắn lơ lửng và protein có trong các sản phẩm phô mai để đo pH ổn định hơn và giảm bảo dưỡng.
ĐẦU ĐIỆN CỰC HÌNH NÓN
Giúp người dùng có thể cắm và đo pH trực tiếp vào mẫu rắn, rắn bán và nhũ tương trong nhiều sản phẩm sữa khác nhau được sử dụng trong quá trình sản xuất phô mai.
THÂN ĐIỆN CỰC BẰNG PVDF
Polyvinylidene Flouride (PVDF) là nhựa chuyên dùng trong thực phẩm, có khả năng kháng hóa chất ngoài ra còn chống tia UV và ngăn ngừa nấm mốc.
測定中は砂時計アイコンが表示され、測定値が安定すると砂時計アイコンが消えます
ポケットとポケットのデザイン
フィールド測定に最適なコンパクトサイズ
ボタン1つで操作可能
すべての測定および校正作業はボタン 1 つだけで実行できます
自動校正
電源ボタンを押したままにして電極を標準液に浸すだけで、機械が自動的に正確に校正します。
– Máy sử dụng 1 pin Li-ion CR2032 cung cấp tới 800 giờ sử dụng liên tục.
– Biểu tượng pin sẽ nhấp nháy khi gần hết để bạn không bao giờ bỏ lỡ phép đo.
– 電池はスーパーマーケット、食料品店、書店などで簡単に見つけることができます...
追加のものを購入することなく、完全なセットが提供されます
パイン いいえ 記事
pHスケール |
0.00 ~ 12.00 pH |
pH分解能 |
0.01 pH |
pH精度 |
±0.05 pH @ 25 °C (77 °F) |
pH校正 |
Tự động tại pH4.01 và pH7.01 |
pH温度補正 |
0~50℃まで自動 |
自動的にシャットダウン |
8分、60分、またはアクティベーションなし |
バッテリー |
1 pin CR2032 / 800 giờ sử dụng |
環境 |
0 ~ 50°C (32 ~ 122 °F); RH 95%最大 |
サイズ |
51×151×21mm |
質量 |
44グラム |
供給内容 |
– 測定機 HI981032 – 電極は本体に固定されており、取り外すことはできません。 – 標準液 2包* pH4.01 HI70004 - 2パッケージ* 標準溶液 pH7.01 HI70007 – 溶液2パック* 洗う điện cực chuyên cho phô mai HI700642 - 解決 保存する 電極チップ HI9072(13mL) - ユーザーマニュアル - 保証 – 紙容器 ※各パッケージのご利用は1回限りとなります。 |
保証 |
本体は6ヶ月、電極は3ヶ月 (刻印・保証書が残っている商品について) |