セミキのロゴ
ホットライン: +84 979761016
0

お買い物カゴ

お買い物カゴに商品はありません。

買い物を続ける
/ / Khúc Xạ Kế Đo Đường (% Brix,°Oe và °KMW) Trong Rượu, Mứt Và Nước Ép HI96814
製品ポートフォリオ

Khúc Xạ Kế Đo Đường (% Brix,°Oe và °KMW) Trong Rượu, Mứt Và Nước Ép HI96814

プロデューサー:
商品コード: HANNA-HI96814 カテゴリー:

– Đo hàm lượng đường (% Brix,°Oe và °KMW) trong rượu, mứt và nước ép

– Độ chính xác ± 0.2% Brix, ± 1°Oe và ± 0.2°KMW

– Giá trị đo được tự động bù nhiệt độ theo tiêu chuẩn ICUMSA Methods Book

– Dễ sử dụng, đo nhanh chóng và chính xác chỉ trong 1.5 giây

– Kích thước mẫu nhỏ chỉ cần 2 giọt dung dịch (100 μl)

– Vòng thép không gỉ với lăng kính quang cao cấp làm bằng thủy tinh đá lửa

HI96814 là khúc xạ kế cầm tay dùng để chuyển đổi chỉ số khúc xạ của mẫu rượu, nước trái cây hoặc hàm lượng đường sucrose sang đơn vị % khối lượng có nghĩa là % Brix (°Brix). Chuyển đổi này được dựa theo Phương pháp ICUMSA Methods Book (Ủy ban Quốc tế cho các phương pháp thống nhất về phân tích đường) về những thay đổi trong chỉ số khúc xạ với nhiệt độ trong một phần trăm theo trọng lượng dung dịch glucose. Vì phần lớn đường trong nước ép nho thường là fructose và glucose thay vì sucrose, nên kết quả đo đôi khi được xem là “Brix Biểu Kiến”. Nho vụ mùa thường có độ đường 29-35% Brix hoặc độ Brix (°Bx). HI96814 dễ dàng sử dụng trong sản xuất rượu để đo lượng đường trong nho trên đồng ruộng hoặc trong phòng thí nghiệm.

Ngoài % Brix, HI96814 còn có 2 thang đo được sử dụng trong ngành công nghiệp rượu vang: °Oechsle và °KMW.

°Oechsle (°Oe) được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp sản xuất rượu vang của Đức, Thụy Sĩ và Luxembourg để đo hàm lượng đường của rượu đang lên men. Tỷ lệ °Oe dựa trên trọng lượng riêng ở 20°C ((S.G. (20/20)) và là 3 chữ số đầu tiên sau dấu thập phân. Một °Oe xấp xỉ bằng 0.2% Brix.

°Oe = [(S.G.(20/20)) – 1] x 1000

° Klosterneuburger Mostwaage (° KMW) được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp sản xuất rượu vang ở Áo để đo hàm lượng đường của rượu đang lên men. °KMW liên quan đến °Oe theo phương trình sau:

° Oe = °KMW x [(0.022 x ° KMW) + 4.54] , 1°KMW tương đương với 1% Brix hoặc 5°Oe. ° KMW còn được gọi là °Babo.

Rượu “Tiềm năng” hoặc “có thể” là ước lượng hàm lượng cồn (% vol/vol) trong rượu thành phẩm dựa trên sự chuyển đổi giữa đường và rượu. Sự chuyển đổi này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như loại nho, sự trưởng thành của nho, vùng trồng và hiệu quả lên men và nhiệt độ lên men.

HI96814 dễ sử dụng cho các nhà máy sản xuất rượu để đo đường trong nho hoặc rượu đang lên men, hiện trường hoặc trong phòng thí nghiệm.

 

MÀN HÌNH LỚN, ĐA CẤP

Màn hình lớn hiển thị giá trị độ ngọt của mẫu thực phẩm cùng với nhiệt độ của mẫu bên dưới

1点校正

Máy có chức năng hiệu chuẩn bằng nước cất hoặc nước khử ion trước khi đo mẫu

BÙ NHIỆT ĐỘ TỰ ĐỘNG (ATC)

Máy có chức năng đo nhiệt độ sẽ đọc kết quả là Giá trị độ ngọt đã được bù nhiệt độ chính xác mà không cần tính toán gì thêm

 

 

ステンレス鋼サンプルコンパートメント

Dễ dàng vệ sinh sau khi đo và chống ăn mòn

KÍCH THƯỚC MẪU NHỎ 

Mẫu chỉ cần khoảng 2 giọt (100 μl)

THIẾT KẾ NGĂN BỤI BẨN VÀ HƠI NƯỚC

THỜI GIAN ĐO NHANH, DỄ SỬ DỤNG

Thời gian cho kết quả chỉ 1.5 giây lý tưởng để phân tích nước trái cây,nước ép, mật ong.. 

 

 

KHÚC XẠ KẾ LÀ GÌ?

Khúc xạ kế HANNA là phương pháp đo mẫu dựa trên chỉ số khúc xạ của mẫu. Chỉ số khúc xạ là một thước đo cách ánh sáng đi qua mẫu như thế nào. Tùy thuộc vào thành phần của mẫu, ánh sáng sẽ khúc xạ và phản xạ một cách khác nhau. Bằng cách đo này với một cảm biến hình ảnh tuyến tính, chỉ số khúc xạ của mẫu có thể được đánh giá và sử dụng để xác định tính chất vật lý của nó như nồng độ và mật độ. Ngoài các cảm biến hình ảnh tuyến tính, khúc xạ kế sử dụng một ánh sáng LED, lăng kính và thấu kính để đo.

Biến động về nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của chỉ số khúc xạ, vì vậy việc sử dụng bù nhiệt độ được khuyến nghị cao cho kết quả đáng tin cậy. Khúc xạ kế chứa cảm biến nhiệt độ tích hợp và được lập trình với các thuật toán bù nhiệt độ theo Sách Phương Pháp ICUMSA cho phần trăm dung dịch sucrose.

 

 

 

Để tạo dung dịch % Brix chuẩn (sucrose):

Để tạo 1 dung dịch Brix, hãy làm theo các bước dưới đây:

  • 容器(ガラスバイアルや蓋付きスポイトボトルなど)を化学天秤の上に置きます。
  • Trừ bì.
  • Để thực hiện một dung dịch X BRIX, cân X gram Sucrose tinh khiết cao (CAS #: 57-50-1) trực tiếp vào vật chứa.
  • 溶液の総重量が 100g になるように蒸留水または脱イオン水を容器に加えます。

Lưu ý: Dung dịch trên 65% Brix cần được khuấy mạnh hoặc lắc và làm nóng trong một bể nước đến 40ああC. Lấy dung dịch ra khỏi bể chứa khi sucrose đã tan và để nguội trước khi sử dụng. 

Mẫu 25% Sucrose:

% Brix (g/100g)

Sucrose (g)

Nước (g)

Tổng (g)

25

25.000

75.000

100.000

 

YouTubeビデオ

仕様

スケール

0 to 50%  Brix;

0-230° Oechsle;

0-42° KMW;

0 to 80°C (32 to 176°F)

解決

0.1% Brix;

1° Oechsle; 

0.1° KMW;

0.1°C (0.1°F)

正確さ

±0.2% Brix;

1° Oechsle; 

±0.2° KMW;

±0.3 °C (±0.5 °F)

温度補償

10 および 40°C (50 ~ 104°F) で自動

測定時間

約1.5秒

最小サンプルサイズ

100μL

光源

黄色のLED

サンプルコンパートメント

ステンレスリングとガラスプリズム

自動的にオフになります

3分間使用しない場合 

吠える

IP65

バッテリー

9V

サイズ

192×102×67mm

質量

420 g 

保証

12ヶ月

供給内容

– 測定機 HI96814

– バッテリー(デバイス内)

- ユーザーマニュアル

– 機械品質証明書

- 保証

– マシンキャリングケース。

引用を要求
セミキ測定器株式会社
本部:
  • 12階 – Tower A2、Viettel Building、285 Cach Mang Thang Tam、12区、10区、ホーチミン市、ベトナム
  • Sales@semiki.com
  • +84 979761016
  • 税番号 0313928935
保証、メンテナンス、修理センター:
  • 10th Floor, Halo Building, 19-19/2A Ho Van Hue, Ward 9, Phu Nhuan District, HCMC
ハノイ駐在員事務所:
  • ハノイ市カウザイ地区、ディク・ヴォンハウ区、3Dビル、No. 3 Duy Tan Street、9階
タグメーカー
© 2024 株式会社セミキ無断転載を禁じます。

SEMIKIに見積もりを依頼する

SEMIKIからの見積もりを受け取るには、以下のフォームに記入してください。
以下のすべての情報フィールドを入力する必要があります。