HI9810322 là bút đo pH không dây chuyên nghiệp, chính xác và dễ sử dụng, được thiết kế để đo và theo dõi nồng độ pH trong tất cả các bước của quy trình sản xuất phô mai, đồng thời đáp ứng các quy định về điểm kiểm soát tiêu chí phân tích mối nguy và vệ sinh thực phẩm (HACCP) thuộc dòng của Hanna Instruments.
– Đo độ pH trực tiếp trong phô mai mềm
– Mối nối đặc biệt chống tắc nghẽn
– Độ chính xác ±0.05 pH
– Máy đo đi kèm đầy đủ dung dịch chuẩn, rửa và pin
– Đầu dò cố định, chắc chắn, không thể tháo rời
HANNA LAB APP iOS & Android
HALO2 có thể sử dụng như một máy đo pH bình thường. Khi kết nối với ứng dụng Hanna Lab bằng sẽ biến thành một chiếc máy đo pH với đầy đủ tính năng bao gồm: Theo dõi tình trạng điện cực – Nhắc nhở hiệu chuẩn – Đọc giá trị đo trực tiếp – Bù nhiệt độ – Tiêu chí ổn định – Cảnh báo pH (mV) và nhiệt độ – GLP – ID người dùng – Ghi và xuất dữ liệu
TẠI SAO CẦN KIỂM SOÁT pH TRONG CHẾ BIẾN PHO MÁT
Một trong những phép đo phổ biến nhất quá trình làm pho mát là pH. pH là thông số quan trọng nhất để quyết định chất lượng và kiểm soát độ an toàn của pho mát. Việc axit hóa sữa bắt đầu bằng việc bổ sung vi khuẩn và men dịch vị. Vi khuẩn tiêu thụ lactose và tạo ra axit lactic như là một sản phẩm phụ của sự lên men. Các axit lactic được sản xuất sẽ làm độ pH của sữa giảm xuống. Một khi sữa đạt đến độ pH đặc biệt, men dịch vị được thêm vào. Các enzyme trong men dịch vị làm tăng tốc độ đông và tạo ra một chất rắn chắc hơn. Đối với nhà sản xuất, khi pha loãng men dịch vị, độ pH của nước pha loãng cũng rất quan trọng; Nước gần pH 7 hoặc cao hơn có thể làm khử màng men dịch vị, gây ra các vấn đề về sự đông tụ. Khi sữa đông được cắt, khuấy, và nấu chín, nước sữa lỏng phải được để ráo nước. PH của nước sữa khi ráo nước ảnh hưởng trực tiếp đến thành phần và kết cấu của sản phẩm phó mát cuối cùng. Nước sữa có độ pH tương đối cao góp phần làm tăng hàm lượng canxi và phosphate và kết quả là sữa đông nhanh hơn. Mức pH tiêu biểu khi ráo nước có thể khác nhau tùy thuộc vào loại pho mát; ví dụ, pho mát Thụy Sĩ được để ráo nước giữa pH 6.3 và 6.5 trong khi pho mát Cheddar được để ráo nước giữa pH 6.0 và 6.2. Trong quá trình làm mặn, pho mát thấm muối từ dung dịch nước muối và mất độ ẩm dư thừa. Độ pH của dung dịch muối nên gần pH của pho mát, đảm bảo sự cân bằng của ion như canxi và hydro. Nếu có sự mất cân bằng trong quá trình này, sản phẩm cuối cùng có thể bị rỗ vỏ, sự đổi màu, kết cấu yếu, và thời hạn sử dụng ngắn hơn.
BIỂU TƯỢNG ỔN ĐỊNH
Biểu tượng đồng hồ cát xuất hiện khi đo và biến mất khi giá trị đo đã được ổn định
THIẾT KẾ KHÔNG DÂY
Kích thước nhỏ gọn lý tưởng khi đo ngoài hiện trường
HOẠT ĐỘNG CHỈ VỚI 1 NÚT BẤM
Mọi hoạt động đo và hiệu chuẩn chỉ với 1 nút bấm duy nhất.
ĐẦU ĐIỆN CỰC HÌNH NÓN
Được thiết kế để giúp người dùng có thể cắm và đo pH trực tiếp trong mẫu rắn, bán rắn, nhũ tương trong nhiều sản phẩm sữa khác nhau trong quá trình sản xuất phô mai .
MỐI NỐI HỞ
Việc tích tụ protein và chất rắn lơ lửng trong mối nối là một thách thức lớn trong khi đo pH trong phô mai và các sản phẩm từ phô mai từ rắn đến bán rắn. Thiết kế mối nối mở làm giảm tắc nghẽn từ chất rắn lơ lửng và protein có trong các sản phẩm phô mai để đo pH ổn định hơn và giảm bảo dưỡng.
THÂN ĐIỆN CỰC BẰNG PVDF
Polyvinylidene Flouride (PVDF) là nhựa chuyên dùng trong thực phẩm, có khả năng kháng hóa chất ngoài ra còn chống tia UV và ngăn ngừa nấm mốc.
CUNG CẤP TRỌN BỘ ĐẦY ĐỦ MÀ KHÔNG CẦN MUA GÌ THÊM
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
pH |
|
Thang đo |
0.00 đến 12.00 pH mV*: Chuyển đổi pH/mV |
Độ phân giải |
0.01 hoặc 0.1 pH mV*: 0.1 hoặc 1 mV |
Độ chính xác |
±0.05 pH |
Hiệu chuẩn |
Tối đa 3 hoặc 4 điểm* Tự động nhận dung dịch đệm chuẩn Hanna (pH 1.68*, 4.01, 7.01, 10.01) hoặc NIST (pH 1.68*, 4.01. 6.86, 9.18) |
Bù nhiệt |
Tự động (ATC) hoặc Bằng Tay (MTC)* |
NHIỆT ĐỘ |
|
Thang đo** |
0.0 đến 60.0oC (32.0 đến 140.0oF) |
Độ phân giải |
0.1oC; 0.1oF |
Độ chính xác |
±0.5oC; ±0.9oF |
ĐIỆN CỰC |
|
Vật liệu thân |
Polyvinylidene Fluoride (PVDF) |
Thủy tinh |
Nhiệt độ thấp (LT) |
Mối nối |
Open (Hở) |
Tế bào tham chiếu |
Kép, Ag/AgCl |
Chất điện phân |
Viscolene |
Đầu/Hình dạng |
Hình nón, đường kính 6×10 mm |
Đường kính ngoài |
13 mm |
Chiều dài |
75 mm (2.95”) |
THÔNG SỐ KHÁC |
|
Tự động tắt máy |
8 phút, 60 phút hoặc không kích hoạt |
Pin |
3V Lithium – CR2032 |
Tuổi thọ pin |
Khoảng 1000 giờ (500 giờ nếu bật Bluetooth) |
Môi trường |
0 đến 50oC (32 đến 122oF) |
Chuẩn bảo vệ |
IP65 |
Kích thước/khối lượng |
51 x 145 x 21 mm/ 45g |
BẢO HÀNH |
6 tháng cho máy và 3 tháng cho điện cực (đối với sản phẩm còn nguyên tem và phiếu bảo hành) |
CUNG CẤP GỒM |
– Máy đo HI9810322 – Điện cực cố định vào thân máy, không thể tháo rời – 2 gói dung dịch chuẩn pH 4.01 HI70004, 20 mL – 2 gói dung dịch chuẩn pH 7.01 HI70007, 20 mL – 2 gói dung dịch rửa điện cực chuyên dụng cho phô mai HI700642, 20mL – Dung dịch bảo quản điện cực HI9072, 13 mL – Pin 3V Lithium – CR2032 (trong máy) – Phiếu bảo hành – Chứng nhận chất lượng sản phẩm – Hướng dẫn sử dụng – Hộp đựng bằng giấy (mỗi gói dung dịch chỉ sử dụng 1 lần) |
Ghi chú |
* Có sẵn trong ứng dụng Hanna Lab ** Đo ngoài khoảng nhiệt độ cho phép có thể làm hỏng chất điện phân gel và không được bảo hành. |