– Đo hàm lượng đường (% Brix,°Oe và °KMW) trong rượu, mứt và nước ép
– Độ chính xác ± 0.2% Brix, ± 1°Oe và ± 0.2°KMW
– Giá trị đo được tự động bù nhiệt độ theo tiêu chuẩn ICUMSA Methods Book
– Dễ sử dụng, đo nhanh chóng và chính xác chỉ trong 1.5 giây
– Kích thước mẫu nhỏ chỉ cần 2 giọt dung dịch (100 μl)
– Vòng thép không gỉ với lăng kính quang cao cấp làm bằng thủy tinh đá lửa
HI96814 là khúc xạ kế cầm tay dùng để chuyển đổi chỉ số khúc xạ của mẫu rượu, nước trái cây hoặc hàm lượng đường sucrose sang đơn vị % khối lượng có nghĩa là % Brix (°Brix). Chuyển đổi này được dựa theo Phương pháp ICUMSA Methods Book (Ủy ban Quốc tế cho các phương pháp thống nhất về phân tích đường) về những thay đổi trong chỉ số khúc xạ với nhiệt độ trong một phần trăm theo trọng lượng dung dịch glucose. Vì phần lớn đường trong nước ép nho thường là fructose và glucose thay vì sucrose, nên kết quả đo đôi khi được xem là “Brix Biểu Kiến”. Nho vụ mùa thường có độ đường 29-35% Brix hoặc độ Brix (°Bx). HI96814 dễ dàng sử dụng trong sản xuất rượu để đo lượng đường trong nho trên đồng ruộng hoặc trong phòng thí nghiệm.
Ngoài % Brix, HI96814 còn có 2 thang đo được sử dụng trong ngành công nghiệp rượu vang: °Oechsle và °KMW.
°Oechsle (°Oe) được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp sản xuất rượu vang của Đức, Thụy Sĩ và Luxembourg để đo hàm lượng đường của rượu đang lên men. Tỷ lệ °Oe dựa trên trọng lượng riêng ở 20°C ((S.G. (20/20)) và là 3 chữ số đầu tiên sau dấu thập phân. Một °Oe xấp xỉ bằng 0.2% Brix.
°Oe = [(S.G.(20/20)) – 1] x 1000
° Klosterneuburger Mostwaage (° KMW) được sử dụng chủ yếu trong ngành công nghiệp sản xuất rượu vang ở Áo để đo hàm lượng đường của rượu đang lên men. °KMW liên quan đến °Oe theo phương trình sau:
° Oe = °KMW x [(0.022 x ° KMW) + 4.54] , 1°KMW tương đương với 1% Brix hoặc 5°Oe. ° KMW còn được gọi là °Babo.
Rượu “Tiềm năng” hoặc “có thể” là ước lượng hàm lượng cồn (% vol/vol) trong rượu thành phẩm dựa trên sự chuyển đổi giữa đường và rượu. Sự chuyển đổi này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như loại nho, sự trưởng thành của nho, vùng trồng và hiệu quả lên men và nhiệt độ lên men.
HI96814 dễ sử dụng cho các nhà máy sản xuất rượu để đo đường trong nho hoặc rượu đang lên men, hiện trường hoặc trong phòng thí nghiệm.
MÀN HÌNH LỚN, ĐA CẤP
Màn hình lớn hiển thị giá trị độ ngọt của mẫu thực phẩm cùng với nhiệt độ của mẫu bên dưới
HIỆU CHUẨN 1 ĐIỂM
Máy có chức năng hiệu chuẩn bằng nước cất hoặc nước khử ion trước khi đo mẫu
BÙ NHIỆT ĐỘ TỰ ĐỘNG (ATC)
Máy có chức năng đo nhiệt độ sẽ đọc kết quả là Giá trị độ ngọt đã được bù nhiệt độ chính xác mà không cần tính toán gì thêm
KHOANG CHỨA MẪU BẰNG THÉP KHÔNG GỈ
Dễ dàng vệ sinh sau khi đo và chống ăn mòn
KÍCH THƯỚC MẪU NHỎ
Mẫu chỉ cần khoảng 2 giọt (100 μl)
THIẾT KẾ NGĂN BỤI BẨN VÀ HƠI NƯỚC
THỜI GIAN ĐO NHANH, DỄ SỬ DỤNG
Thời gian cho kết quả chỉ 1.5 giây lý tưởng để phân tích nước trái cây,nước ép, mật ong..
KHÚC XẠ KẾ LÀ GÌ?
Khúc xạ kế HANNA là phương pháp đo mẫu dựa trên chỉ số khúc xạ của mẫu. Chỉ số khúc xạ là một thước đo cách ánh sáng đi qua mẫu như thế nào. Tùy thuộc vào thành phần của mẫu, ánh sáng sẽ khúc xạ và phản xạ một cách khác nhau. Bằng cách đo này với một cảm biến hình ảnh tuyến tính, chỉ số khúc xạ của mẫu có thể được đánh giá và sử dụng để xác định tính chất vật lý của nó như nồng độ và mật độ. Ngoài các cảm biến hình ảnh tuyến tính, khúc xạ kế sử dụng một ánh sáng LED, lăng kính và thấu kính để đo.
Biến động về nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của chỉ số khúc xạ, vì vậy việc sử dụng bù nhiệt độ được khuyến nghị cao cho kết quả đáng tin cậy. Khúc xạ kế chứa cảm biến nhiệt độ tích hợp và được lập trình với các thuật toán bù nhiệt độ theo Sách Phương Pháp ICUMSA cho phần trăm dung dịch sucrose.
Để tạo dung dịch % Brix chuẩn (sucrose):
Để tạo 1 dung dịch Brix, hãy làm theo các bước dưới đây:
Lưu ý: Dung dịch trên 65% Brix cần được khuấy mạnh hoặc lắc và làm nóng trong một bể nước đến 40oC. Lấy dung dịch ra khỏi bể chứa khi sucrose đã tan và để nguội trước khi sử dụng.
Mẫu 25% Sucrose:
% Brix (g/100g) |
Sucrose (g) |
Nước (g) |
Tổng (g) |
---|---|---|---|
25 |
25.000 |
75.000 |
100.000 |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo |
0 to 50% Brix; 0-230° Oechsle; 0-42° KMW; 0 to 80°C (32 to 176°F) |
---|---|
Độ phân giải |
0.1% Brix; 1° Oechsle; 0.1° KMW; 0.1°C (0.1°F) |
Độ chính xác |
±0.2% Brix; 1° Oechsle; ±0.2° KMW; ±0.3 °C (±0.5 °F) |
Bù nhiệt độ |
tự động từ 10 và 40°C (50 to 104°F) |
Thời gian đo |
khoảng 1.5 giây |
Kích thước mẫu nhỏ nhất |
100 μL |
Nguồn sáng |
LED vàng |
Khoang chứa mẫu |
vòng thép không gỉ và lăng kính thủy tinh |
Tự động tắt |
sau 3 phút không sử dụng |
Vỏ |
IP65 |
Pin |
9V |
Kích thước |
192 x 102 x 67 mm |
Khối lượng |
420 g |
Bảo hành |
12 tháng |
Cung cấp gồm |
– Máy đo HI96814 – Pin (trong máy) – Hướng dẫn sử dụng – Chứng chỉ chất lượng máy – Phiếu bảo hành – Hộp đựng máy. |