– Máy đo xác định màu sắc của mật ong
– Thang đo từ 0 đến 150 mm Pfund
– Máy đo cầm tay dùng pin tiện lợi.
– Độ chính xác hơn việc đoán màu sắc bằng “mắt thường”.
– Đơn giản, dễ sử dụng.
– Máy đo cung cấp đầy đủ kèm dung dịch chuẩn và cuvet đựng mẫu
HIỆU CHUẨN TỰ ĐỘNG
Máy có tính năng hiệu chuẩn tự động với dung dịch chuẩn glycerol đi kèm cho độ chính xác cao
ĐỊNH VỊ CUVET
Máy có dấu mũi tên chỗ khoang đo và khóa cuvet đảm bảo cuvet luôn được đặt cố định tại 1 vị trí cho độ lặp cao, giảm sai số giữa các lần đo.
ĐÈN LÀM MÁT
Để duy trì bước sóng mong muốn được sử dụng cho độ hấp thụ, cần phải đảm bảo các bộ phận không bị quá nóng từ nhiệt do đèn vonfram tạo ra. Mỗi quang kế được thiết kế để cho phép một lượng thời gian tối thiểu để các bộ phận làm mát. Đèn báo làm mát được hiển thị trước khi đọc.
TIN NHẮN BÁO LỖI
Tin nhắn trên màn hình cảnh báo các vấn đề như không có nắp, zero cao, hoặc chuẩn quá thấp tránh đọc sai khi máy bị lỗi
CUNG CẤP TRỌN BỘ ĐẦY ĐỦ
Máy đo HI96785 cung cấp đầy đủ phụ kiện cần thiết như:
– Dung dịch glycerol để chuẩn máy
– Pin
– 5 cuvet vuông đựng mẫu
Các đặc điểm chính để phân loại mật ong thương mại là màu sắc. Lớp màu được thể hiện bằng milimet (mm) Pfund so với một lớp chuẩn glycerol phân tích.
Màu sắc tự nhiên của mật ong có nhiều sắc điệu: từ vàng rơm đến màu hổ phách, từ hổ phách sẫm đến gần như đen với một chút màu đỏ. Các màu sắc của mật ong chưa qua xử lý có nguồn gốc từ các giống thực vật được thu hoạch bởi những con ong; vì lý do này, màu sắc của mật ong có khi dùng để xác định nguồn gốc thương mại các loại hoa.
Màu sắc của mật ong có xu hướng đen dần với thời gian hoặc thay đổi theo phương pháp bảo quản hoặc sản xuất bởi những người nuôi ong, có thể bao gồm việc sử dụng những tổ ong cũ, tiếp xúc với các kim loại, nhiệt độ bảo quản, và tiếp xúc với ánh sáng.
HI 96785 đo trực tiếp để xác định mật ong màu sắc khác nhau từ 0 đến 150 mm Pfund. Quang kế này có một đèn vonfram với một bộ lọc dải băng hẹp để cô lập các bước sóng 420nm và 525nm. Tất cả mẫu được đo trong một cuvet vuông với một đường sáng 10 mm và được so sánh với tiêu chuẩn glycerol. Kết quả đo được hiển thị trực tiếp theo mm Pfund. Với hệ thống quang học tiên tiến, máy có độ chính xác cao để cung cấp kết quả đo chính xác và độ lặp cao.
Bảng dưới đây báo cáo phân loại USDA cho mẫu mật ong và giá trị liên quan mm Pfund.
Thang đo pfund (mm) |
Phân loại |
Ký hiệu quốc tế |
0 – 8 |
Trắng trong |
(W W) White Water |
8 – 17 |
Cực trắng |
(E W) Extra Water |
17 – 34 |
Trắng |
(W) White |
34 – 50 |
Hổ phách cực trong |
(ELA) Extra light amber |
50 – 85 |
Hổ phách trong |
(LA) Light amber |
85 – 114 |
Hổ phách |
(A) Amber |
>114 |
Sẫm |
(D) Dark |
Thang đo |
0 đến 150 mm Pfund |
Độ phân giải |
1 mm Pfund |
Độ chính xác @ 25°C |
±2 mm Pfund @ 80 mm Pfund |
Phương pháp |
Đo màu |
Nguồn đèn |
tungsten |
Nguồn sáng |
Tế bào quang điện silicon @420 và @525mm |
Tự động tắt |
sau mười phút không sử dụng ở chế độ đo; sau một giờ không sử dụng ở chế độ hiệu chuẩn; với lần đo cuối cùng |
Môi trường |
0 đến 50°C (32 to 122°F); RH max 95% không ngưng tụ |
Pin |
1 pin 9V |
Kích thước |
192 x 104 x 69 mm |
Khối lượng |
320g |
Bảo hành |
12 tháng (đối với sản phẩm còn nguyên tem và phiếu bảo hành) |
Cung cấp gồm |
– Máy đo HI96785 – 5 cuvet vuông bằng nhựa – 1 pin 9V (trong máy) – Nắp đậy máy – Chứng nhận chất lượng từ nhà máy – Hướng dẫn sử dụng – Hộp đựng bằng giấy. |