– Dùng để đo COD từ 0 đến 15000 mg/L O2
– Dùng cho máy đo HI833xx và HI801
– BẮT BUỘC dùng kèm MÁY PHÁ MẪU
– Theo phương pháp dicromate EPA tại @610nm
– Phân ống sẵn dễ sử dụng, 1 ống dùng cho 1 lần
– Được cung cấp với COA
– Được in số lô sản xuất và ngày hết hạn
1 hộp thuốc thử COD HI93754C-25 chứa 25 ống thuốc thử.
Thuốc thử được thiết kế để sử dụng với mẫu có thang đo trong khoảng từ 0 đến 15000mg/L O2.
Thuốc thử chất lượng cao tuân theo phương pháp EPA 410.4. Trong phương pháp này, phá mẫu bằng nhiệt là quy trình cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong mẫu. Trong quá trình phá mẫu, Crom hóa trị VI trong thuốc thử giảm thành Crom III. Lượng crom giảm sau đó sẽ được đo màu. Cường độ màu được xác định bởi một quang kế tương thích và nồng độ COD được hiển thị theo mg/L O2.
BẮT BUỘC SỬ DỤNG CÙNG MÁY PHÁ MẪU
Trong phương pháp này, phá mẫu bằng nhiệt là quy trình cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong mẫu. Trong quá trình phá mẫu, Crom hóa trị VI trong thuốc thử giảm thành Crom III. Lượng crom giảm sau đó sẽ được đo màu. Cường độ màu được xác định bởi một quang kế tương thích và nồng độ COD được hiển thị theo mg/L (ppm) O2.
1 ỐNG THUỐC CHO 1 LẦN ĐO
Ống COD Hanna chứa khoảng 3ml thuốc thử đã được phân lượng sẵn nên người dùng đơn giản chỉ cần thêm một lượng mẫu nhỏ.
Vì các ống thuốc đã được phân lượng sẵn, nên thời gian chuẩn bị trước khi đo sẽ giảm đáng kể và loại bỏ được quy trình chuẩn bị thuốc thử hoặc vệ sinh các dụng cụ thủy tinh tốn thời gian, đồng thời cũng tiết kiệm được hóa chất cũng như thời gian xử lý.
Các ống và nắp thuốc thử COD được thiết kế tránh tràn thuốc thử khi sử dụng.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO COD
EPA – EPA chấp thuận phương pháp 410.4 xác định COD đòi hỏi phải sử dụng thủy ngân sunfat (HgSO4). Thủy ngân sulfate có trong ống thuốc thử EPA để giảm nhiễu do clorua trong mẫu đo. Đây là yêu cầu chung trong các nhà máy xử lý nước thải và cơ sở sản xuất thực phẩm thường có nồng độ clorua cao trong nước thải. Khi sử dụng thuốc thử theo phương pháp EPA, điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.
Dicromat – Phương pháp dicromat được chuyển thể từ phương pháp chuẩn EPA và ISO để xác định COD, dùng để đo nồng độ COD đến 1500 mg/L O2. Đối với các mẫu có nồng độ cao trong khoảng từ 0 đến 15000 mg/L O2, thuốc thử dicromat có thể được sử dụng để xác định COD chính xác hơn. Điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.
Không thủy ngân – Đối với những ai không muốn sử dụng hóa chất thủy ngân sẽ sử dụng thuốc thử không có thủy ngân để xác định COD. Thuốc thử sẽ dễ bị nhiễu clorua hơn, do không có thủy ngân sulfate. Khi sử dụng thuốc thử không có thủy ngân thì quá trình xử lý sau sử dụng sẽ dễ dàng hơn do không gây hại đến môi trường.
ISO – Tiêu chuẩn ISO phê duyệt phương pháp 15705 để xác định COD cũng đòi hỏi việc sử dụng thủy ngân sunfat (HgSO4) để giảm bớt sự can thiệp của clorua. Cũng chứa chất phản ứng hóa học tương tự như phương pháp EPA, điều quan trọng là quá trình xử lý các ống thuốc ISO sau khi sử dụng do thủy ngân gây hại đến môi trường, nên dùng biện pháp tái chế.
Phương pháp |
Thông số |
Thang đo (O2) |
Độ phân giải |
Độ chính xác |
Mã hàng |
EPA |
COD LR |
0 to 150 mg/L |
1 mg/L |
±5 mg/L ±4% kết quả |
HI93754A-25 |
COD MR |
0 to 1500 mg/L |
1 mg/L |
±15 mg/L ±4% kết quả |
HI93754B-25 |
|
Dichromate |
COD HR |
0 to 15000 mg/L |
10 mg/L |
±150 mg/L ±3% kết quả |
HI93754C-25 |
Không thủy ngân |
COD LR |
0 to 150 mg/L |
1 mg/L |
±5 mg/L ±5% kết quả |
HI93754D-25 |
COD MR |
0 to 1500 mg/L |
1 mg/L |
±15 mg/L ±4% kết quả |
HI93754E-25 |
|
ISO |
COD LR |
0 to 150 mg/L |
1 mg/L |
±5 mg/L ±5% kết quả |
HI93754F-25 |
COD MR |
0 to 1500 mg/L |
1 mg/L |
±15 mg/L ±4% kết quả |
HI93754G-25 |
THÔNG SỐ
HI93754C-25 |
|
Thang đo |
0 đến 15000 mg/L O2 |
Số lần đo |
25 lần đo |
Phương pháp |
dichromate EPA |
Dùng cho máy đo |
– HI83314 (HI83214 đời cũ) – HI83399 (HI83099 đời cũ) – HI801 – Máy đo COD tại bước sóng @610nm |
Cách sử dụng |
– 1 ống thuốc thử dùng cho 1 lần đo. – Dùng theo hướng dẫn sử dụng của máy đo tương ứng. |
Cách bảo quản |
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp. – Không thêm bất cứ hóa chất nào vào thuốc thử. – Không sử dụng thuốc thử hết hạn sử dụng. |
Chứng nhận phân tích (COA) |
Có |
MSDS |
Có |
Bảo hành |
Không |
Hạn sử dụng |
> 1.5 năm |