– Thuốc thử để đo Crôm tổng và Crôm (VI) từ 0 đến 1000 μg/L
– Dùng với máy đo HI833xx và HI801
– Theo phương pháp Diphenylcarbazide method ở @525 nm
– Được cung cấp kèm MSDS
– Được in số lô sản xuất và ngày hết hạn
NGUYÊN TẮC
Crôm trong mẫu bị oxy hóa thành Crôm (VI) trong quá trình phá mẫu. Crôm (VI) phản ứng với Diphenylcarbazide tạo ra màu đỏ trong mẫu, cường độ màu tỷ lệ thuận với lượng Crôm có trong mẫu. Phương pháp này phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ và độ pH. Nhiệt độ mẫu phải từ 18 đến 22°C và độ pH từ 3 đến 9.
Crôm (III) là một nguyên tố cần thiết cho con người và có thể được chuyển hóa trong cơ thể. Crôm (III) được tìm thấy tự nhiên trong trái cây, rau, thịt và ngũ cốc. Crôm (VI) đã được xác định là chất gây ung thư và có thể làm thay đổi vật chất di truyền. Crôm (VI) được thải ra từ các nhà máy thép và giấy hoặc thông qua quá trình oxy hóa Crôm (III). Crôm (VI) là chất gây ô nhiễm nước uống được quy định từ những năm 1940, EPA của Hoa Kỳ chỉ quy định hàm lượng Crôm tổng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thang đo |
0 đến 1000 μg/L (Cr) |
Độ phân giải |
1 μg/L |
Độ chính xác |
±10 μg/L ± 3% kết quả đo |
Bước sóng |
LED @ 525 nm |
Phương pháp đo |
Adaptation of the Standard Methods of the Examination of Water and Wastewater, 22nd Edition, 3500-Cr, Diphenylcarbazide method |
Cách sử dụng |
Theo hướng dẫn sử dụng của máy đo HANNA tương ứng |
Cách bảo quản |
– Sau khi sử dụng, đậy nắp bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp. – Không pha loãng hoặc thêm bất cứ hóa chất nào vào dung dịch. – Luôn sử dụng thuốc thử mới cho mỗi lần đo. – TUYỆT ĐỐI không đổ ngược dung dịch đã sử dụng vào chai. |
Dùng cho máy đo |
– Máy đo quang để bàn HI83399 và HI83314 – Máy quang phổ HI801 |
MSDS |
Có |
Bảo hành |
Không. Hạn sử dụng ít nhất 1 năm. |