Những điều cần biết trước khi sử dụng dụng cụ lực – Torqure Tool Tohnichi
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để lắp ráp các chi tiết máy với nhau như dán, hàn, ép… Nhưng phương pháp sử dụng bulong và đai ốc vẫn được sử dụng nhiều hơn cả bởi sự tiện dụng, kinh tế và dễ thao tác. Nhưng siết như thế nào là “vừa”, ích lợi của việc sử dụng cờ lê lực hay tua vít lực là gì? Làm sao để chọn được các dụng cụ lực phù hợp với yêu cầu công việc của bạn. Bài viết dưới đây sẽ phần nào giúp bạn trả lời được những câu hỏi trên.
1. Torque là gì ?
Moment xoắn hay còn gọi là Torque là một đại lượng vật lý được sinh ra khi có một lực F tác dụng vuông góc với cánh tay đòn có chiều dài D
T = F x D (Torque = Force x Distance).
VD1: D = 1 m, F = 100N, T = 100 N.m.
VD2: D = 2 m, F = 100N, T = 200 N.m.
2. Tầm quan trọng của việc kiểm soát Moment xoắn (Torque)
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để lắp ráp các chi tiết máy với nhau như dán, hàn, ép,… Nhưng phương pháp sử dụng bulong và đai ốc vẫn được sử dụng nhiều hơn cả bởi sự tiện dụng, kinh tế và dễ thao tác.
Một vấn đề phát sinh trong việc lắp ráp các chi tiết sử dụng bulong đai ốc là lực siết hay còn gọi là Torque (Moment xoắn). Siết quá căng sẽ làm giảm độ bền của bulông và đai ốc có thể dẫn đến tình trạng bị phá hủy làm hỏng hóc các chi tiết. Nếu lực siết quá nhỏ làm cho mối ghép trở nên kém bền, dễ bị bong ra trong quá trình vận hành/sử dụng.
Chính vì những lý do trên dụng cụ lực (Torque Tool) đã ra đời. Với độ chính xác ±4% (theo tiêu chuẩn ISO6789, một số hãng khác còn có độ chính xác cao hơn là ±3% như Norbar Torque Tool.
3. Các đơn vị sử dụng trong dụng cụ lực (Torque)
Đơn vị để chuyển đổi |
Đơn vị hệ S.I. | Đơn vị hệ Anh | Đơn vị hệ Mét | ||||
cN.m | N.m | ozf.in | lbf.in | lbf.ft | kgf.cm | kgf.m | |
1 cN.m = | 1 | 0,01 | 1,416 | 0.088 | 0,007 | 0.102 | 0,001 |
1 nm = | 100 | 1 | 141.6 | 8.851 | 0.738 | 10,20 | 0.102 |
1 ozf.in = | 0.706 | 0,007 | 1 | 0.0625 | 0,005 | 0.072 | 0,0007 |
1 lbf.in = | 11.3 | 0,113 | 16 | 1 | 0.083 | 1.152 | 0.0115 |
1 lbf.ft = | 135.6 | 1.356 | 192 | 12 | 1 | 13,83 | 0.138 |
1 kgf.cm = | 9.807 | 0.098 | 13.89 | 0.868 | 0.072 | 1 | 0,01 |
1 kgf.m = | 980.7 | 9.807 | 1389 | 86.8 | 7.233 | 100 | 1 |
4. Một số hình ảnh thực tế về dụng cụ lực điển hình
4.1. Cờ lê lực (Tohnichi Torque Wrench)
4.2 Tổng quát các dụng cụ tohnichi mà Semiki phân phối :
tham khảo link : SEMIKI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐO SEMIKI
Điện thoại: +84 28 2253 3522
Email: sales@semiki.com
Hotline: +84 9797 61016